- WISE
- ARO/ Ingersoll Rand
- ROSEMOUNT
- BÌNH KHÍ HIỆU CHUẨN
- LUOYANG
- CABLE SOURCE
- DRAGER
- J & R TECHNOLOGY
- HUNAN
- YOKOGAWA
- SHINKAWA
- UNILOK
- WOORI
- SENTEC
- DOW VALVE
- ROTAREX
- YAMARI
- HORIBA
- KSK
- ASTTAR
- KANOMAX
- Tổng quan
- Thông số kỹ thuật
- Bình luận
1. Giới thiệu đồng hồ áp suất Wise P840 – Korea
Đồng hồ áp suất Wise P840 được thiết kế đặc biệt cho hệ thống phân phối khí có độ tinh khiết cực cao được sử dụng trong ngành công nghiệp bán dẫn, điện tử, y tế, công nghệ sinh học và dược phẩm. Sản phẩm được phân phối duy nhất tại Wise Việt nam.
3. Các thông số kỹ thuật
✦ Đường kính danh nghĩa – đường kính mặt:
- 50 mm (2″)
✦ Dải đo :
- 0 ~ 28 MPa
✦ Áp suất làm việc:
- Áp suất ổn định: 75% giá trị toàn thang đo
- Áp suất dao động: 67% giá trị toàn thang đo
✦ Nhiệt độ làm việc :
- Môi trường: -20 ~ 65 ° C
Chất lỏng: Max. 100 ° C
✦ Dầu làm đầy:
- Dầu Silicone
✦ Cấp chính xác:
- ± 2.0% của toàn thang đo
✦ Hiệu ứng nhiệt độ :
- Độ chính xác ở nhiệt độ trên và dưới nhiệt độ chuẩn (20℃) sẽ được ảnh hưởng khoảng ± 0,4% trên 10℃ của thang đo đầy đủ.
3. Vật liệu chế tạo từng bộ phận cấu thành nên đồng hồ
Kết nối đồng hồ áp suất Wise |
|
Ống Bourdon |
|
Lớp vỏ bọc ngoài | Loại 304SS, được đánh bóng bằng điện với giảm áp |
Viền và kính quan sát | Polycarbonate khóa xoắn |
Bộ phận chuyển động | Thép không gỉ |
Kim đồng hồ | Hợp kim nhôm sơn đen |
Số in trên mặt đồng hồ | PVC trắng, có chốt chặn con trỏ Với chữ đen / đỏ, thang đo áp suất kép (bar) |
Tỷ lệ rò rỉ khí heli | Đã thử nghiệm để xác nhận tốc độ rò rỉ dưới 10 -9 mbar • ℓ / giây |
4. Tiêu chuẩn kết nối điện với hệ thống
Connection |
|
Maximum switching current | 0,5 amps AC / DC noninductive load |
Công suất tối đa | 10 W/DC, 12 VA/AC |
Điện áp chuyển mạch tối đa | 28 V AC/DC |
5. Thiết kế chân đứng, chân sau – ren trong, ren ngoài
6. Cấu tạo cùng nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất Wise P840
Đồng hồ áp suất Wise P840 là một kiểu áp kế giúp đo áp suất, vừa là một công tắc áp suất Wise liên kết trực tiếp với hệ thống. Với thiết kế hoạt động dựa trên hoàn toàn nguyên lý giãn nở của ống bourdon. Khi áp suất của lưu chất tăng, ống sẽ giãn ra, theo một kết cấu cơ học sẽ chuyển động tới kim đồng hồ. Lúc đó, mức áp suất sẽ được chỉ ra và người dùng có thể nhận biết được mức áp suất hiện tại. Tương tự ngược lại với áp suất giảm, ống Bourdon sẽ co lại, kim sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ và chỉ ra mức áp suất đã giảm.